Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là
A. nhôm
B. sắt
C. platin
D. niken
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất N H 3 từ N 2 và H 2 .
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
hỗn hợp x gồm n2 và h2 có tỉ khối so với h2 là 3 6. đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp để tiến hành tổng hợp NH3 theo sơ đồ phản ứng.
a tính thành phần % theo thể tích khí trong X
.b tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 6,2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH từ hỗn hợp X có xúc tác, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y trong đó hiđro chiếm 50% về thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:4. Nung A với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B, trong đó NH3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 10,41%.
B. 41,67%.
C. 20,83%.
D. 43,76%.
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20% thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A được đktc
( không sử dụng phương pháp giải bằng sơ đồ đường chéo nhé ! )
\(n_{N_2}=a,n_{H_2}=b\\ M_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,2\\ a=4b\\ PT:\dfrac{1}{2}N_2+\dfrac{3}{2}H_2-Fe,t^{^0}->NH_3\\ CuO+H_2-t^{^0}->Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2dư}=\dfrac{32,64}{64}=0,51mol\\ n_{H_2pư}=b-0,51\left(mol\right)\\ H=\dfrac{b-0,51}{b}=0,2\\ b=0,6375\\ a=2,55\\ V_A=22,4\left(0,6375+2,55\right)=71,4L\)
A gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:4. Nung A với xúc tác một thời gian được hỗn hợp B, trong B có 20% NH3 theo thể tích . Tìm hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
A. 62,25%
B. 83,34%
C. 41,67%
D. 50,00%
Giả sử nN2 = 1mol ⇒ nH2 = 4 mol
N2 + 3H2 → 2NH3
a 3a 2a
Thể tích khí sau phản ứng là: 5 – 4a + 2a = 5 – 2a
B có 20% NH3 theo thể tích ⇒ 2a : (5 – 2a) = 0,2
⇒ a = 0,4167 ⇒ H = 41,67%
Đáp án C.
NH3 được tổng hợp từ N2 và H2 ở nhiệt độ 450-500OC, áp suất p =200-300atm, xúc tác Fe theo phản ứng
N2 + 3H2 ó 2NH3
Nếu tăng nồng độ N2 và H2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng
A .16 lần
B .4 lần
C .8 lần
D .2 lần
A do nồng độ tăng 2 nhưng hệ số trong phương trình là 1:3:2 nên khi tăng như vây phan ứng tăng 2^1*2^3=16.
Đáp án A